Search
Login / Register
Sign inCreate an Account

Lost your password?

0 items 0₫
236TC 236TC
  • Giới thiệu
  • Thực phẩm chức năng
    • Gan mật
    • Đường huyết
    • An thần
  • Cẩm nang sức khoẻ
    • Gan mật
    • Đường huyết
    • An thần
  • Dược liệu
  • Chăm sóc thị lực
  • Tin tức
  • Liên hệ
Menu
236TC 236TC
0 items 0₫
Home Dược liệu CÂY LÁ LỐT
CÂY DÒI THÂN TÍM
Back to products
CÂY XẠ ĐEN (CÂY UNG THƯ)
Click to enlarge

CÂY LÁ LỐT

  • Tên gọi khác: Tất bát
  • Tên khoa học: Piper lolot L
  • Họ: Hồ tiêu (danh pháp khoa học: Piperaceae)
Category: Dược liệu
Share:
  • Description
Description
  • Tên gọi khác: Tất bát
  • Tên khoa học: Piper lolot L
  • Họ: Hồ tiêu (danh pháp khoa học: Piperaceae)

1. PHÂN BỐ

Lá lốt có nguồn gốc ở các nước Đông Dương (Lào, Việt Nam, Campuchia) và thường mọc hoang ở những nơi ẩm ướt và tập trung nhiều ở các tỉnh phía bắc.

2. ĐẶC ĐIỂM

Lá lốt thuộc loại cây thân thảo sống dai, nó sinh sống và phát triển chủ yếu ở những nơi râm mát và có ánh nắng trực tiếp. Độ cao trung bình của cây từ 30 đến 40 cm. Phần thân thường yếu và chia thành nhiều đốt nhỏ. Lá lốt thuộc dạng lá đơn, hình tim, mặt lá láng bóng, có tán rộng xòe to, trên phiến lá có từ 5-7 gân xanh nổi lên và rất dễ nhận biết bởi mùi thơm đặc trưng. Phần hoa thì chủ yếu mọc thành từng cụm ở nách lá, có màu trắng và thường lâu tàn. Quả của lá lốt là quả mọng và bên trong có chứa hạt.

Tính vị quy kinh: lá lốt thường có vị nồng, hơi cay và tính ấm.

Trong cây lá lốt có tinh dầu tạo nên mùi đặc trưng.

3. CÔNG DỤNG

  • Theo Đông y, công dụng của cây lá lốt là Ôn trung (làm ấm bụng), Tán hàn (trừ lạnh), Hạ khí (đưa khí đi xuống), Chỉ thống (giảm đau), Yêu cước thống (đau lưng, đau chân), Tỵ uyên (mũi chảy nước tanh thối kéo dài), trị nôn mửa, đầy hơi, khó tiêu…
  • Công dụng của cây lá lốt để điều trị các chứng phong, hàn, thấp và tê bại chân tay.
  • Chuyên điều trị các chứng rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, đầy hơi, nôn mửa, bệnh thận, chữa đau nhức xương khớp, đau đầu, đau răng và chảy mồ hôi.
  • Trong dân gian, người dân thường dùng lá lốt đơn lẻ hoặc phối hợp với một số vị thuốc khác như rễ cỏ xước, lá xương sông, rễ bưởi bung… để sắc lấy nước uống hoặc ngâm tay chân nhằm chữa các chứng đau nhức xương khớp, chứng ra nhiều mồ hôi tay, chân, đau vùng ngực và bụng do lạnh, mụn nhọt, đau đầu, đau răng…

4. CÁC BÀI THUỐC TỪ CÂY LÁ LỐT:

Điều trị đau bụng

Công dụng của cây lá lốt giúp cải thiện tình trạng đau bụng, bạn có thể lấy khoảng 20g lá lốt tươi và rửa thật sạch, sau đó cho vào nồi nấu với 300ml nước cho đến khi còn 100ml thì tắt bếp. Chia ra 2 phần và dùng hết trong ngày.

Bệnh tổ đỉa

Để chữa bệnh tổ đỉa ở bàn tay, bạn có thể thực hiện bài thuốc từ cây lá lốt như sau:

  • Lấy khoảng 30g lá lốt đem đi rửa sạch
  • Giã nát phần lá vừa chuẩn bị rồi vắt lấy nước cốt uống hết trong ngày.
  • Đối với phần bã thì cho khoảng 3 chén nước vào rồi nấu sôi lên, sau đó lấy nước lá lốt ngâm rửa vùng da bị tổ đỉa trong khi bã thì đắp lên chỗ vết thương.
  • Thực hiện 2 lần mỗi ngày, sau khoảng thời gian 1 tuần sẽ thấy cải thiện triệu chứng.

Trị đau nhức xương khớp khi trời lạnh

Công dụng của cây lá lốt trong trị đau nhức xương khớp được áp dụng trong bài thuốc sau:

  • Lấy khoảng 30g lá lốt tươi đem nấu cùng với 2 bát nước cho đến khi còn nửa bát thì tắt bếp
  • Dùng để uống sau bữa tối. Duy trì liên tục, đều đặn trong khoảng 10 lần để thuyên giảm các dấu hiệu.

Chữa sưng đau ở đầu gối

  • Chuẩn bị 20g lá lốt và 20g ngải cứu
  • Đem rửa thật sạch các nguyên liệu đã chuẩn bị rồi giã nát
  • Tiếp tục chưng trên bếp với giấm rồi đắp lên vùng đầu gối bị sưng đau
  • Áp dụng 10 ngày liên tục để cải thiện tình trạng bệnh.

Điều trị ra mồ hôi chân, tay nhiều

Điều trị ra mồ hôi chân, tay nhiều là một trong những câu trả lời cho câu hỏi: Ăn lá lốt có tác dụng gì?

  • Đem 30g lá lốt thái nhỏ rồi đem sao vàng hạ thổ
  • Sau đó cho vào nồi sắc cùng với 3 bát nước cho đến khi còn 1 bát thì tắt bếp
  • Chia ra uống hết trong 2 lần, duy trì dùng liên tục và đều đặn 1 tuần rồi nghỉ khoảng 4 ngày và tiếp tục với chu kì 1 tuần tiếp theo.

Điều trị mụn nhọt

  • Chuẩn bị: 15g lá lốt, 15g lá tía tô, 15g lá ráy, 15g cây chanh và 15g lá chanh
  • Cây chanh bỏ vỏ bên ngoài, sau đó phơi khô rồi giã nhỏ để rắc lên tổn thương trên da
  • Các dược liệu còn lại thì rửa sạch rồi giã nhỏ và đắp lên vùng da bị mụn nhọt
  • Duy trì sử dụng mỗi ngày 1 lần, sau khoảng 3 ngày thì sẽ khỏi.

Điều trị viêm nhiễm âm đạo

  • Chuẩn bị nguyên liệu: 50g lá lốt, 20g phèn chua và 40g nghệ
  • Cho tất cả dược liệu vào nồi, đổ nước ngập sau đó đun trong khoảng 20 phút cho các tinh chất tan trong nước
  • Đợi hỗn hợp nguội bớt rồi dùng để ngâm rửa âm đạo và lưu ý khi nước còn nóng tiến hành xông sẽ mang lại hiệu quả tốt hơn.

Điều trị viêm tinh hoàn

  • Chuẩn bị nguyên liệu: 12g lá lốt, 10g trần bì, 6g phòng sâm, 21g sinh khương, 5g hoàn kỳ, 6g sơn thù, 12g lệ chi, 12g bạch truật, 10g bạch linh và 4g cam thảo
  • Cho tất cả dược liệu nấu cùng với 600ml nước cho đến khi còn 200ml thì tắt bếp. Chia hỗn hợp ra uống hết trong ngày.

Chữa phù thũng do suy thận

  • Chuẩn bị: 20g lá lốt, 10g mã đề, 10g cà gai leo, 10g rễ tầm gai, 10g lá đa long và 10g rễ mỏ qua
  • Dùng tất cả các dược liệu nấu cùng 500ml nước cho đến khi còn 150ml thì tắt bếp, sau đó uống hết trong ngày. Nên áp dụng liên tục từ 3-5 ngày để cải thiện triệu chứng.

Điều trị viêm xoang

Đem lá lốt rửa sạch rồi vò nát, sau đó nhét lá lốt vào mũi để tinh chất tác động được vào các xoang. Sử dụng hàng ngày sẽ thấy các triệu chứng giảm bớt rõ rệt.

Giải cảm

  • Chuẩn bị: 20 lá lốt, 2g gừng, nửa củ hành tây, 5 nhánh hành hương, 1 tép tỏi, 1 nắm gạo và gia vị
  • Cho gạo vào nấu cháo như bình thường, khi gạo nở thì cho tất cả dược liệu vào
  • Ăn cháo khi còn nóng và lau phần mồ hôi đi.

Điều trị rắn cắn, say nấm

  • Chuẩn bị nguyên liệu: 50g lá lốt, 50g lá đậu ván trắng và 50g lá khế
  • Rửa thật sạch tất cả dược liệu rồi giã nát, cho thêm ít nước
  • Cho người bệnh uống để kéo dài thời gian trong khi đưa đến bệnh viện.

Lưu ý sử dụng lá lốt

  • Lá lốt có tính nóng nên khi phụ nữ đang cho con bú sử dụng quá nhiều có thể dẫn đến mất sữa hoặc làm sữa bị loãng không đủ chất cho trẻ
  • Bệnh tình trở nên nặng hơn đối với các trường hợp bị nóng gan, nhiệt miệng nặng, đau dạ dày
  • Ăn quá nhiều lá lốt khoảng trên 100g/ngày có thể gặp một số vấn đề về tiêu hóa như khó tiêu, đầy bụng, ợ nóng,…do đó chỉ nên dùng một lượng vừa phải, thông thường trung bình chỉ nên dùng từ 50 đến 100g để tránh các tình trạng trên.

Nguồn: Vinmec.com

Related products

QUẾ CHI

Cây quế đơn là một loại gia vị khá quen thuộc với nhiều gia đình Việt. Loại cây này không chỉ được dùng để tăng thêm hương vị cho các món ăn mà nó còn có công dụng tuyệt vời trong việc điều trị bệnh. Những công dụng mà mà loại cây này mang lại có thể kể đến như:

  • Làm giãn mạch, cải tạo tuần hoàn máu, bài tiết mồ hôi, giúp giải nhiệt và giảm các triệu chứng sốt, đau đầu, đau bụng.

  • Tăng sự thèm ăn và kích thích tiêu hóa.

  • Hạn chế sự gia tăng của nấm và virus cúm.

  • Loại cây này còn có công dụng làm sạch răng miệng.

  • Có công dụng trị cảm mạo, phong hàn, mạch phù hoàn, cơ thể ra mồ hôi nhiều.

  • Bài thuốc chữa ứ huyết, đau bụng kinh, thai lưu.

  • Bài thuốc chữa u xơ tử cung, khối u trong bụng.

  • Bài thuốc điều trị ho hen có đờm, tim đập nhanh, mắt mờ.

  • Bài thuốc giúp điều trị việc tiểu tiện không thông, phù, báng.

  • Loại cây này còn có tác dụng tán hàn giải cảm.

  • Để giảm sưng đau các khớp, chữa phong thấp kết hợp quế đơn cùng với sinh khương, phụ tử, cam thảo, đại táo.

Read more

BẠCH ĐỒNG NỮ

  • Tên khác: Mò trắng, Mò mâm xôi, Bấn trắng
  • Tên khoa học: Clerodendrum chinense (Osbeck.) Mabb var. simplex (Mold.) S. L. Chen
  • Họ: Cỏ roi ngựa (Verbenaceae)
  • Bộ phận dùng: Rễ, lá, hoa
Read more

KIM NGÂN

  • Tên khác: Dây nhẫn đông, chừa giang khằn (Thái), boóc kim ngằn (Tày)
  • Tên khoa học: Lonicera japonica Thunb.
  • Họ: Kim ngân (Caprifoliaceae)
  • Bộ phận dùng: Thân, lá, hoa
Read more

CÂY BÌNH VÔI

  • Tên khác: Cây củ một, củ mối trôn, tử nhiên, ngải tượng.
  • Tên khoa học: Stephania Glabra (Roxb.) Miers
  • Họ: Tiết dê (Menispermaceae)
  • Tính vị, kinh quy: Vị đắng ngọt, tính lương, quy vào 2 kinh Can, Tỳ
  • Bộ phận dùng của cây bình vôi: Rễ, củ
Read more

GIẢO CỔ LAM

  • Tên tiếng Việt: Giảo cổ lam, Cổ yếm, Giảo cổ lam, Dền toòng
  • Tên khoa học: Gynostemma pentaphyllum (Thunb.) Makino
  • Họ: Cucurbitaceae (Bầu bí)
  • Công dụng: Giúp hạ mỡ máu, ngăn ngừa xơ vữa động mạch, ổn định đường huyết, ngăn ngừa biến chứng bệnh tiểu đường, giúp hạ huyết áp, lưu thông máu, giúp dễ ngủ
Read more

ÍCH MẪU

  • Tên khác: Cây chói đèn, sung uý
  • Tên khoa học: Leonurus japonicus Houtt
  • Họ: Bạc hà (Lamiaceae)
  • Bộ phận dùng: Bộ phận trên mặt đất
Read more

ĐÔNG TRÙNG HẠ THẢO

  • Tên khoa học: Cordyceps sinensis (Berk) Sacc
  • Tên gọi khác: trùng thảo, hạ thảo đông trùng.
Read more

CÂY VỐI

  • Tên khoa học: Cleistocalyx Operculatus
  • Tên gọi khác: cây trâm nắp
Read more
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI 236
369 Bạch Đằng, Phường 15, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
0931 236 369
cskh@236tc.com
MSDN: 0317050634 cấp ngày 25/11/2021, sửa đổi lần 2 ngày 15/09/2022 bởi Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP.HCM

Người đại diện: Nguyễn Hoàng Bảo Quyên

Điện thoại: 028 3535 9236
Danh mục sản phẩm
  • Thực phẩm chức năng
  • Chăm sóc thị lực
  • Thiết bị y tế
CHÍNH SÁCH
  • Chính sách bảo mật
  • Hình thức thanh toán
  • Chính sách vận chuyển
  • Chính sách đổi trả
  • Giới thiệu
  • Liên hệ
Copyright © 2022 by 236TC. All rights reserved.
  • Giới thiệu
  • Thực phẩm chức năng
    • Gan mật
    • Đường huyết
    • An thần
  • Cẩm nang sức khoẻ
    • Gan mật
    • Đường huyết
    • An thần
  • Dược liệu
  • Chăm sóc thị lực
  • Tin tức
  • Liên hệ
Giỏ hàng
Close
Start typing to see products you are looking for.