Search
Login / Register
Sign inCreate an Account

Lost your password?

0 items 0₫
236TC 236TC
  • Giới thiệu
  • Thực phẩm chức năng
    • Gan mật
    • Đường huyết
    • An thần
  • Cẩm nang sức khoẻ
    • Gan mật
    • Đường huyết
    • An thần
  • Dược liệu
  • Chăm sóc thị lực
  • Tin tức
  • Liên hệ
Menu
236TC 236TC
0 items 0₫
Home Dược liệu QUẾ CHI
MƯỚP ĐẮNG
Back to products
NHỌ NỒI
Click to enlarge

QUẾ CHI

Cây quế đơn là một loại gia vị khá quen thuộc với nhiều gia đình Việt. Loại cây này không chỉ được dùng để tăng thêm hương vị cho các món ăn mà nó còn có công dụng tuyệt vời trong việc điều trị bệnh. Những công dụng mà mà loại cây này mang lại có thể kể đến như:

  • Làm giãn mạch, cải tạo tuần hoàn máu, bài tiết mồ hôi, giúp giải nhiệt và giảm các triệu chứng sốt, đau đầu, đau bụng.

  • Tăng sự thèm ăn và kích thích tiêu hóa.

  • Hạn chế sự gia tăng của nấm và virus cúm.

  • Loại cây này còn có công dụng làm sạch răng miệng.

  • Có công dụng trị cảm mạo, phong hàn, mạch phù hoàn, cơ thể ra mồ hôi nhiều.

  • Bài thuốc chữa ứ huyết, đau bụng kinh, thai lưu.

  • Bài thuốc chữa u xơ tử cung, khối u trong bụng.

  • Bài thuốc điều trị ho hen có đờm, tim đập nhanh, mắt mờ.

  • Bài thuốc giúp điều trị việc tiểu tiện không thông, phù, báng.

  • Loại cây này còn có tác dụng tán hàn giải cảm.

  • Để giảm sưng đau các khớp, chữa phong thấp kết hợp quế đơn cùng với sinh khương, phụ tử, cam thảo, đại táo.

Category: Dược liệu
Share:
  • Description
  • Reviews (0)
Description

         1/ TÊN GỌI KHÁC

  • Tên nhân gian: Liễu quế, Quế chi tiêm, Nhục quế, Quế Bì, Quế đơn,..
  • Tên dược: Ramulus cinnamoni.
  • Tên khoa học: Cinnamomum Cassia Presl, thuộc họ Long não (Lauraceae).

                                                           Cây Quế chi trong tự nhiên

    2/ ĐẶC ĐIỂM

  • Quế chi là tên vị thuốc được lấy từ cành non của cây quế.
  • Dược liệu có hình trụ tròn, dài khoảng 30-75cm, đường kính khoảng 0,3-1cm, phân nhiều nhánh. Bề mặt có màu nâu đỏ hay nâu, có đường sọc và nếp nhăn nhỏ. 
  • Cần phân biệt rõ quế chi với nhục quế và bột quế để sử dụng công năng cũng như mục đích. Nhục quế chính là phần vỏ khô của cành to hoặc thân cây quế. Còn bột quế là những phần tinh hầm nhất của quế đem đi éo và nghiền thành dạng bột mịn. 
  • Ở nước ta, cây quế mọc ở rất nhiều địa phương. Nhiều nhất vẫn là ở các tỉnh phía Bắc và Bắc Trung Bộ như Cao Bằng, Yên Bái, Tuyên Quang, Thanh Hoá, Nghệ An, … ngoài ra ở các tỉnh khác như Khánh Hoà, Quảng Nam cũng được tìm thấy.
  • Trong Đông y, Quế đứng thứ 3 trong bốn loại dược phẩm quý giá nhất, gồm sâm, nhung, quế, phụ.
  • Quế chi chứa nhiều thành phần hoá học khác nhau, bao gồm tinh dầu, Diterpene, Sesquiterpene, Flavonoid, Polythenol, Polisaccarit và các thành phần khác.

                                    Cần phân biệt rõ quế chi với nhục quế và bột quế để dùng đúng mục đích

         3/CÔNG DỤNG:

Theo y học cổ truyền:

  • Quế chi có vị cay ngọt, tính ôn và quy vào tâm, phế, bàng quang. Có tác dụng hãn giải biểu, ôn kinh thông dương. Chủ trị chứng phong hàn biểu hư, phong hàn thấp tý, chứng phù tiểu tiện không thông lợi, hung tý tâm quý (đau ngực, hồi hộp), rối loạn kinh nguyệt, đau bụng kinh.

Theo y học hiện đại:

  • Tác dụng chống viêm: có nghiên cứu phân tích tác dụng của Cinnamaldehyde là thành phần hoạt chất của Quế chi đối với việc kích hoạt tế bào mast, qua đó là thành phần hoạt tính làm trung gian cho các đặc tính chống viêm và chống dị ứng của quế chi
  • Tác dụng kháng khuẩn: nghiên cứu của Gu và cộng sự năm 2014, nghiên cứu hoạt tính kháng khuẩn của tinh dầu quế chi chống lại 6 loại vi khuẩn. Họ phát hiện ra rằng tinh dầu có khả năng ức chế vi khuẩn, nấm mốc và nấm men. Hiệu quả kìm khuẩn bị ảnh hưởng bởi độ pH, với phạm vị pH tối ưu là 3-7. Tác dụng kìm khuẩn giảm khi tăng pH.
  • Tác dụng chống oxy hoá: Flavonoid từ quế chi có tác dụng chống oxy hoá tốt. 
  • Cải thiện chuyển hoá glucose và lipid: nghiên cứu của Zheng và cộng sự năm 2017 đã nghiên cứu các cơ chế sinh học của Polyphenol trong quế chi đối với quá trình chuyển hoá lipd của tế bào và phát hiện ra rằng Polythenol làm giảm mức chất béo trung tính và điều hoà giảm protein liên kết. Polyphenol trong quế chi cũng làm giảm sự lắng đọng lipid trong tế bào gan bằng cách ức chế tổng hợp lipid.
  • Tác dụng bảo vệ thần kinh: nghiên cức phát hiện ra rằng Procyanidin, Cinnamaldehyde và Coumarin được phân lập từ chiết xuất nước quế chi đã ngăn chặn sự gia tăng viêm tế bào thần kinh đệm do thiếu glucose và oxy.

                                     Hoa của cây quế đơn thường có màu trắng hoặc màu vàng nhạt

    Tác dụng phụ:

  • Tuân thủ theo chỉ định sử dụng của bác sĩ trong việc sử dụng quế chi để điều trị bệnh
  • Chống chỉ định trong các trường hợp sốt, âm hư, dượng vượng, cũng như các trường hợp chảy máu do huyết nhiệt.
  • Phụ nữ có thai không nên sử dụng.

 

Reviews (0)

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “QUẾ CHI” Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Related products

KIM NGÂN

  • Tên khác: Dây nhẫn đông, chừa giang khằn (Thái), boóc kim ngằn (Tày)
  • Tên khoa học: Lonicera japonica Thunb.
  • Họ: Kim ngân (Caprifoliaceae)
  • Bộ phận dùng: Thân, lá, hoa
Read more

NGHỆ

  • Tên khác: Nghệ vàng, Khương hoàng, Co hem, Co khản mỉn (Thái)
  • Tên khoa học: Curcuma longa L.
  • Họ: Gừng (Zingiberaceae)
  • Bộ phận dùng: Thân rễ (củ)
Read more

BẠCH ĐỒNG NỮ

  • Tên khác: Mò trắng, Mò mâm xôi, Bấn trắng
  • Tên khoa học: Clerodendrum chinense (Osbeck.) Mabb var. simplex (Mold.) S. L. Chen
  • Họ: Cỏ roi ngựa (Verbenaceae)
  • Bộ phận dùng: Rễ, lá, hoa
Read more

LÁ SEN

Tên gọi khác: liên, quỳ, ngậu (Tày), bó bua (Thái) Tên khoa học: Nelumbo nucifera Gaertn. Họ: Sen - Nelumbonaceae Công dụng: chữa mất ngủ, suy nhược cơ thể, thuốc cầm máu, đại tiện ra máu
Read more

BỒ CÔNG ANH

Bồ Công Anh có chứa nhiều loại vitamin có lợi cho sức khỏe như vitamin E, vitamin A, vitamin C, vitamin B9, B2, B6... Ngoài ra thành phần của cây còn có các loại khoáng chất và hợp chất hữu cơ, mang lại nhiều công dụng chữa bệnh.
Read more

Cà Gai Leo

  • Cà gai leo có vị hơi the, tính ấm, chứa lượng độc tố không đáng kể nên đảm bảo an toàn khi dùng. Có tác dụng:
  • Tiêu độc, trừ ho, cầm máu, trị đau nhức và thoái hóa xương khớp
  •  Chữa tê thấp, phù thũng, ho gà, rắn cắn, viêm gan, giải độc gan, mụn nhọt.
  •  Ngoài ra rễ có thể dùng sắc uống trị lở ngứa.
Read more

ĐÔNG TRÙNG HẠ THẢO

  • Tên khoa học: Cordyceps sinensis (Berk) Sacc
  • Tên gọi khác: trùng thảo, hạ thảo đông trùng.
Read more

CÂY BÌNH VÔI

  • Tên khác: Cây củ một, củ mối trôn, tử nhiên, ngải tượng.
  • Tên khoa học: Stephania Glabra (Roxb.) Miers
  • Họ: Tiết dê (Menispermaceae)
  • Tính vị, kinh quy: Vị đắng ngọt, tính lương, quy vào 2 kinh Can, Tỳ
  • Bộ phận dùng của cây bình vôi: Rễ, củ
Read more
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI 236
369 Bạch Đằng, Phường 15, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
0931 236 369
cskh@236tc.com
MSDN: 0317050634 cấp ngày 25/11/2021, sửa đổi lần 2 ngày 15/09/2022 bởi Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP.HCM

Người đại diện: Nguyễn Hoàng Bảo Quyên

Điện thoại: 028 3535 9236
Danh mục sản phẩm
  • Thực phẩm chức năng
  • Chăm sóc thị lực
  • Thiết bị y tế
CHÍNH SÁCH
  • Chính sách bảo mật
  • Hình thức thanh toán
  • Chính sách vận chuyển
  • Chính sách đổi trả
  • Giới thiệu
  • Liên hệ
Copyright © 2022 by 236TC. All rights reserved.
  • Giới thiệu
  • Thực phẩm chức năng
    • Gan mật
    • Đường huyết
    • An thần
  • Cẩm nang sức khoẻ
    • Gan mật
    • Đường huyết
    • An thần
  • Dược liệu
  • Chăm sóc thị lực
  • Tin tức
  • Liên hệ
Giỏ hàng
Close
Start typing to see products you are looking for.