- Tên khác: Cúc nháp, ngổ núi, tân sa
- Tên khoa học: Wedelia chinensis (Osbeck) Merr.
- Họ: Cúc (Asteraceae).
- Bộ phận dùng: Bộ phận trên mặt đất
1. PHÂN BỐ
Cây sài đất mọc hoang nhiều ở Ấn Độ, Malaysia. Hiện nay loài cây này đã được di thực vào Việt Nam để trồng làm cảnh hoặc để làm thuốc.
2. ĐẶC ĐIỂM
Sài đất là cây thân thảo, sống dai, mọc bò hoặc đứng thẳng, chiều cao trung bình khoảng 40cm. Thân cây màu xanh, có phủ lông trắng, lá mọc sát vào thân, không có cuống. Lá mọc đối xứng, hình bầu dục, kích thước nhỏ. Viền có răng cưa to và nông. Phiến lá có 1 gân chính và 2 gân phụ, xuất phát từ cuống. Các đường gân nổi rõ trên mặt lá.
Dịch ép từ cây sài đất có chứa hợp chất béo 29.7%, caroten 1.14%, nhựa 44.955, tanin, đường, saponin, pectin, lignin, solice, mucin, phytosterol 3.75%,… Lá cây còn chứa wedelolacton, muối vô cơ và tinh dầu.
3. CÔNG DỤNG
Theo nghiên cứu dược lý hiện đại:
Chưa có nghiên cứu.
Theo y học cổ truyền:
- Công dụng: Thanh nhiệt, long đờm, giải độc, tiêu viêm, chống ho. Mát gan, mát máu.
- Chủ trị: Trị cảm cúm, sổ mũi, dự phòng bệnh sởi. Trị viêm phổi nhẹ và viêm khí quản, huyết áp cao, viêm bạch hầu, viêm hầu và viêm amidan. Chữa ghẻ lở, đinh nhọt, sưng vú, sưng tấy ngoài da.
Reviews
There are no reviews yet.