Search
Login / Register
Sign inCreate an Account

Lost your password?

0 items 0₫
236TC 236TC
  • Giới thiệu
  • Thực phẩm chức năng
    • Gan mật
    • Đường huyết
    • An thần
  • Cẩm nang sức khoẻ
    • Gan mật
    • Đường huyết
    • An thần
  • Dược liệu
  • Chăm sóc thị lực
  • Tin tức
  • Liên hệ
Menu
236TC 236TC
0 items 0₫
Home Dược liệu CÂY DÂY ĐAU XƯƠNG
CÂY RAU MÁ
Back to products
CÂY ĐẠI TÁO
Click to enlarge

CÂY DÂY ĐAU XƯƠNG

  • Tên gọi khác: Khoang cân đằng (tiếng Trung Quốc).
  • Tên khoa học: Tinospora sinensis.
  • Họ: Cây dây đau xương thuộc họ Tiết dê có pháp danh khoa học là Menispermaceae.
Category: Dược liệu
Share:
  • Description
Description
  • Tên gọi khác: Khoang cân đằng (tiếng Trung Quốc).
  • Tên khoa học: Tinospora sinensis.
  • Họ: Cây dây đau xương thuộc họ Tiết dê có pháp danh khoa học là Menispermaceae.

1. PHÂN BỐ:

Trên thế giới cây dây đau xương phân bố chủ yếu ở các vùng nhiệt đới Châu Á như Ấn Độ, Thái Lan, Malaysia, Campuchia, Lào, Trung Quốc, khu vực Châu Phi và Australia.

Tại Việt Nam, cây phân bổ khắp các khu vực từ miền núi đến trung du và đồng bằng có độ cao dưới 800m.

2. ĐẶC ĐIỂM:

  • Cây dây đau xương là một loại dây leo dài khoảng 7 – 8m, có cành cây rũ xuống. Thân cây hình trụ, có màu xám, nhiều nốt sần và có lông.
  • Lá cây có hình tim, mọc so le với nhau. Mỗi lá thường dài từ 10 – 12cm, rộng từ 8 – 10cm. Lá có 5 gân tỏa đều thành hình chân vịt, mặt trên của lá nhẵn, mặt dưới có nhiều lông tơ tạo nên màu trắng nhạt cho lá.
  • Hoa cây dây đau xương thường mọc thành chùm ở kẽ lá hoặc mọc thành từng hoa đơn, mỗi chùm hoa dài khoảng 10cm. Hoa có màu vàng lục và lông tơ màu trắng nhạt.
  • Quả hình bầu dục hoặc hình tròn, khi chín quả có màu đỏ  chứa dịch nhầy bên trong, hạt của cây có dạng hình cầu.
  • Trong toàn bộ các bộ phận của cây dây đau xương đều có chứa thành phần hóa học alcaloid. Trong phần thân cây có chứa tinosien và trong cành cây được tìm thấy hai chất dinorditerpen glucosid là tinosinesid A và B.

3. CÔNG DỤNG:

Theo nghiên cứu dược lý hiện đại

Trong thí nghiệm ruột cô lập, cây dây đau xương có tác dụng ức chế hoạt tính gây co thắt cơ trơn của histamin và acetylcholin.

Các thí nghiệm trên động vật cho thấy cây dây đau xương có ảnh hưởng trên huyết áp, có tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương và an thần, lợi tiểu.

Theo Y học cổ truyền

Tác dụng: khu phong trừ thấp, thư cân hoạt lạc.

Công dụng: Chữa trị thấp khớp, tê bại, đau nhức, đau mình mẩy, ngã gây tổn thương ứ máu đau nhức, bong gân, sai khớp. Ngoài ra, cây dây đau xương còn dùng để chữa trị sốt rét mạn tính, rắn cắn, làm ngưng nôn mửa, làm thuốc bổ, chữa bệnh trĩ, vết thương bị loét, trị sốt.

4. BÀI THUỐC TỪ CÂY DÂY ĐAU XƯƠNG:

  • Chữa sai khớp, bong gân

Dùng các vị thuốc gồm lá dây đau xương, quế, hồi hương, đinh hương, vỏ sòi, vỏ núc nác, gừng sống, lá canh châu, mủ xương rồng bà, lá thầu dầu tía, lá náng, lá kim cang, lá mua, huyết giác, củ nghệ, hạt trấp, hạt máu chó, lá bưởi bung, lá tầm gửi cây khế đem đi giã cho nhỏ rồi sao nóng, sau đó chườm lên vị trí vết thương.

  • Trị thấp khớp

Đem cây dây đau xương và củ kim cang với liều lượng bằng nhau để bào chế thành cao. Mỗi ngày uống 6g cao để chữa trị bệnh.

  • Trị rắn cắn

Dùng lá cây dây đau xương 20g, lá thài lài 30g, lá tía tô 20g, rau sam 50g (tất cả đều dùng lá tươi). Đem đi giã nhỏ rồi vắt lấy nước uống, còn bã đem đắp lên vết bị rắn cắn.

  • Trị đau lưng, mỏi gối do thận hư yếu

Dùng các vị thuốc dây đau xương 12g, cẩu tích 20g, củ mài 20g, tùy giải 20g, đỗ trọng 16g, bổ cốt toái 16g, thỏ ty tử 12g, rễ cỏ xước 12g. Đem các dược liệu đi sắc lấy nước uống hoặc ngâm rượu uống.

Chữa đau nhức xương khớp

  • Bài thuốc 1: Dùng một nắm dây đau xương giã nhỏ, sau đó trộn với một ít nước để đắp lên vị trí bị đau nhức.
  • Bài thuốc 2: Thân dây đau xương đem đi thái nhỏ rồi sao vàng, sau đó ngâm với rượu tỷ lệ 1:5. Mỗi ngày uống 3 lần, mỗi lần một cốc nhỏ.
  • Bài thuốc 3: Dùng thân cây dây đau xương thái nhỏ rồi sao vàng lên, đem đi sắc với ước để uống.

Lưu ý khi dùng dược liệu dây đau xương

  • Thận trọng khi dùng cho người có tạng hàn.
  • Các bài thuốc từ dây đau xương có độ an toàn khá cao và có thể sử dụng trong điều trị dài hạn. Song song với những bài thuốc này, bạn nên phối hợp với chế độ sinh hoạt, dinh dưỡng và luyện tập hợp lý để tác động toàn diện đến tiến triển của bệnh.

Trích nguồn: Thuocdantoc.com/trungtamthuocdantoc.com

 

Related products

ĐÔNG TRÙNG HẠ THẢO

  • Tên khoa học: Cordyceps sinensis (Berk) Sacc
  • Tên gọi khác: trùng thảo, hạ thảo đông trùng.
Read more
dang-sam-1

Đảng Sâm

  • Tên khoa học: Codonopsis pilosula, thuộc họ Hoa chuông (Campanulaceae)
  • Tên gọi khác: đẳng sâm, thượng đẳng sâm, hồng đẳng sâm, sâm rừng
Read more

LÁ SEN

Tên gọi khác: liên, quỳ, ngậu (Tày), bó bua (Thái) Tên khoa học: Nelumbo nucifera Gaertn. Họ: Sen - Nelumbonaceae Công dụng: chữa mất ngủ, suy nhược cơ thể, thuốc cầm máu, đại tiện ra máu
Read more

DÂY THÌA CANH

9 lợi ích của dây thìa canh đối với sức khỏe
  • Giảm viêm
  • Cung cấp các đặc tính khảng khuẩn
  • Chống oxi hóa và giảm căng thẳng do oxi hóa
  • Cải thiện mức cholesterol ngăn ngừa xơ vữa động mạch
  • Duy trì cân nặng và ngăn ngừa sự tích tụ mỡ ở gan.
  • Tăng sản xuất insulin
  • Giảm cảm giác thèm ăn đường
  • Giảm lượng đường trong máu
  • Giảm cân an toàn.
Read more

Diệp Hạ Châu

Cây diệp hạ châu là một cây thuốc nam quý, dạng cây thảo sống hàng năm hoặc sống dai. Thân cứng màu hồng, lá thuôn hay hình bầu dục ngược, cuống rất ngắn. Công dụng: Thuốc thông tiểu, thông sữa, điều kinh, thông kinh trục ứ. Đắp ngoài chữa mụn nhọt, lở ngứa
Read more

ÍCH MẪU

  • Tên khác: Cây chói đèn, sung uý
  • Tên khoa học: Leonurus japonicus Houtt
  • Họ: Bạc hà (Lamiaceae)
  • Bộ phận dùng: Bộ phận trên mặt đất
Read more

CAM THẢO BẮC

  • Tên khoa học: Glycyrrhiza glabra, thuộc họ Đậu (Fabaceae)
  • Tên gọi khác: diêm cam thảo, sinh cam thảo, phấn cam thảo
Read more

QUẾ CHI

Cây quế đơn là một loại gia vị khá quen thuộc với nhiều gia đình Việt. Loại cây này không chỉ được dùng để tăng thêm hương vị cho các món ăn mà nó còn có công dụng tuyệt vời trong việc điều trị bệnh. Những công dụng mà mà loại cây này mang lại có thể kể đến như:

  • Làm giãn mạch, cải tạo tuần hoàn máu, bài tiết mồ hôi, giúp giải nhiệt và giảm các triệu chứng sốt, đau đầu, đau bụng.

  • Tăng sự thèm ăn và kích thích tiêu hóa.

  • Hạn chế sự gia tăng của nấm và virus cúm.

  • Loại cây này còn có công dụng làm sạch răng miệng.

  • Có công dụng trị cảm mạo, phong hàn, mạch phù hoàn, cơ thể ra mồ hôi nhiều.

  • Bài thuốc chữa ứ huyết, đau bụng kinh, thai lưu.

  • Bài thuốc chữa u xơ tử cung, khối u trong bụng.

  • Bài thuốc điều trị ho hen có đờm, tim đập nhanh, mắt mờ.

  • Bài thuốc giúp điều trị việc tiểu tiện không thông, phù, báng.

  • Loại cây này còn có tác dụng tán hàn giải cảm.

  • Để giảm sưng đau các khớp, chữa phong thấp kết hợp quế đơn cùng với sinh khương, phụ tử, cam thảo, đại táo.

Read more
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI 236
369 Bạch Đằng, Phường 15, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
0931 236 369
cskh@236tc.com
MSDN: 0317050634 cấp ngày 25/11/2021, sửa đổi lần 2 ngày 15/09/2022 bởi Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP.HCM

Người đại diện: Nguyễn Hoàng Bảo Quyên

Điện thoại: 028 3535 9236
Danh mục sản phẩm
  • Thực phẩm chức năng
  • Chăm sóc thị lực
  • Thiết bị y tế
CHÍNH SÁCH
  • Chính sách bảo mật
  • Hình thức thanh toán
  • Chính sách vận chuyển
  • Chính sách đổi trả
  • Giới thiệu
  • Liên hệ
Copyright © 2022 by 236TC. All rights reserved.
  • Giới thiệu
  • Thực phẩm chức năng
    • Gan mật
    • Đường huyết
    • An thần
  • Cẩm nang sức khoẻ
    • Gan mật
    • Đường huyết
    • An thần
  • Dược liệu
  • Chăm sóc thị lực
  • Tin tức
  • Liên hệ
Giỏ hàng
Close
Start typing to see products you are looking for.