Search
Login / Register
Sign inCreate an Account

Lost your password?

0 items 0₫
236TC 236TC
  • Giới thiệu
  • Thực phẩm chức năng
    • Gan mật
    • Đường huyết
    • An thần
  • Cẩm nang sức khoẻ
    • Gan mật
    • Đường huyết
    • An thần
  • Dược liệu
  • Chăm sóc thị lực
  • Tin tức
  • Liên hệ
Menu
236TC 236TC
0 items 0₫
Home Dược liệu NGƯU TẤT
ĐƯƠNG QUY
Back to products
ĐỖ TRỌNG
Click to enlarge

NGƯU TẤT

  • Tên gọi khác: Cây cỏ xước, hoài ngưu tất, cỏ sướt hai răng
  • Tên khoa học: Achyranthes bidentata
  • Họ: Thuộc họ Dền
Category: Dược liệu
Share:
  • Description
  • Reviews (0)
Description
  • Tên gọi khác: Cây cỏ xước, hoài ngưu tất, cỏ sướt hai răng
  • Tên khoa học: Achyranthes bidentata
  • Họ: Thuộc họ Dền

1. PHÂN BỐ

Cây ngưu tất được trồng ở Ấn Độ, Trung Quốc, Việt Nam, Nepal và Nhật Bản.

2. ĐẶC ĐIỂM

Ngưu tất có chiều cao trung bình 1 m và cây trưởng thành có thể tới 2m. Thân cây mảnh và hơi vuông. Lá có chiều dài 5 – 12 cm và rộng 2 – 4 cm, mọc đối có cuống. Đầu lá nhọn, có mép nguyên và phiến lá có hình trứng. Hoa mọc từng cụm ở đầu cành hoặc kẽ lá.

Một trong những thành phần hóa học chính trong rễ cây ngưu tất đó là saponin tritecpenoid. Hoạt chất này sau khi thủy phân sẽ tạo thành đường và oleanolic acid. Ngoài ra, người ta cũng có thể tìm thấy trong rễ cây này các hợp chất như

  • Sterol ecdysteron
  • Glucoza
  • Inokosteron
  • Polysaccharide
  • Muối
  • Arginine (Arg)
  • 12 loại amino acid
  • Alkaloids
  • Coumarins
  • Đồng
  • Sắt

3. TÁC DỤNG:

+ Theo Y học hiện đại

Theo Trung Hoa y học tạp chế năm 1935, các nhà nghiên cứu bao gồm Trương Phát Sơ, Trương Diệu Đức và Lưu Thiệu Quang đã sử dụng cao lỏng của cây ngưu tất trên đông vật (chuột bạch, chó,, thỏ và mèo), thu được kiết quả như:

  • Ở chuột bạch có chửa hoặc không, cao lỏng từ ngưu tất có tác dụng làm dịu sức căng của tử cung
  • Ở thỏ, cao lỏng làm phát sinh tác dụng co bóp tử cung cho dù thỏ có chửa hoặc không
  • Cao lỏng có tác dụng làm dịu tử cung ở mèo không chửa nhưng lại co bóp mạnh ở mèo chửa
  • Còn đối với chó, cao lỏng ngưu tất gây co bóp tử cung nhưng tốc độ co bóp không thường không ổn định. Cụ thể, ban đầu co bóp mạnh nhưng sau đó dịu lại

Ngoài ra, dựa vào nghiên cứu năm 1937 tại Viện nghiên cứu quốc lập Bắc Kinh, Sở nghiên cứu sinh lý học, tác giả Kinh Lợi Bân cho biết, ngưu tất có những tác dụng như:

  • Ức chế, làm yếu sức co bóp tim của ếch và khúc tá tràng
  • Có tác dụng lợi tiểu
  • Đối với động vật đã bị gây mê, ngưu tất có tác dụng làm giảm huyết áp tạm thời. Huyết áp sẽ được khôi phục lại bình thường sau đó vài phút và có dấu hiệu hơi tăng
  • Dùng ngưu tất ở liều cao gây kích thích vận động của tử cung

+ Theo Đông y

Ngưu tất có công dụng mạnh gân cốt, hành ứ, bổ can thận và phá huyết. Dân gian thường sử dụng loại cây này để điều trị chứng đau bụng, viêm khớp và kinh nguyệt khó khăn.

4. BÀI THUỐC

Một số bài thuốc chữa bệnh từ cây ngưu tất:

  • Điều trị xơ vữa mạch máu, chống bại liệt, phong thấp, đột quỵ hoặc teo cơ: Dùng 40 – 60 gram ngưu tất rửa sạch. Sắc thuốc và chia ra uống nhiều lần trong ngày.
  • Chữa đau đầu, chóng mặt, đau mắt, tăng huyết áp, rối loạn tiền đình, đau nhức dây thần kinh, táo bón, giảm béo phì, rút gân và khó ngủ: Sử dụng 30 gram cây ngưu tất sắc cùng với 20 gram hạt muồng trâu, uống mỗi ngày.
  • Điều trị bị ngã ứ máu bên trong, tay chân nhức mỏi: 100 gram ngưu tất, 30 gram sâm đại hành và 50 gram huyết giác ngâm chung với rượu. Sau 30 – 40 ngày, lấy uống. Mỗi lần uống 10 – 15 ml, mỗi ngày uống 2 lần và uống hơn 10 ngày.
  • Giảm triglycerid và cholesterol: Lấy 12 gram ngưu tất thái lát mỏng và hãm với nước nóng. Sắc uống
  • Trừ phong thấp, hòa huyết mạch, chữa mỏi gối, chân tay yếu và lạnh: Đỗ trọng, sinh địa, tỳ giải, tiên linh tỳ, ý dĩ nhân và đương quy (50 gram), hồ cốt (45 gram) cùng với đan sâm, ngưu tất, thạch hộc, phụ tử, sơn thù và phòng phong (15 gram). Giã nát, cho vào túi vải và ngâm với 3 lít rượu. Sau 7 ngày có thể uống. Mỗi ngày uống 2 ly vào lúc bụng đói.
  • Chữa nhồi máu cơ tim, xơ vữa động mạch, huyết áp cao: 5 gram rễ ngưu tất khô và 10 cây thành ngạch cho vào ấm đun sôi với 3 bát nước. Khi thuốc cạn còn 1 bát, người bệnh lọc và uống sau mỗi bữa ăn 30 phút. Uống liên tục 2 tháng và nghỉ 3 ngày rồi dùng tiếp.
  • Điều trị bế kinh hoặc tắc kinh: Ngưu tất và ích mẫu mỗi vị 10 gram. Sắc uống.
  • Chữa sổ mũi, sốt: Đơn buốt và ngưu tất mỗi vị 30 gram, sắc thuốc, chia làm 3 lần uống trong ngày
  • Chữa quai bị: Dùng 1 nắm ngưu tất giã nát, vắt lấy nước cốt uống và dùng bã đắp lên nơi bị sưng.
  • Chữa sưng do thấp khớp: thương nhĩ tử và ngải cứu (12 gram), cây nhọ nồi, hy thiêm thảo, phục linh và ngưu tất (16 gram). Sao vàng và sắc thuốc uống. Sử dụng liên tục từ 7 – 10 ngày.
  • Chữa sổ mũi do viêm mũi dị ứng: Cây ngưu tất (30 gram) kết hợp với lá diễn và đơn buốt (mỗi vị 30 gram). Sắc chung với 400 ml nước cho cạn còn 1/4, lọc và uống. Nên dùng liên tục trong 10 ngày.
Reviews (0)

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “NGƯU TẤT” Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Related products

KIM TIỀN THẢO

  • Tên khác: Đồng tiền lông, mắt trâu, vảy rồng
  • Tên khoa học: Desmodium styracifolium (Osbeck) Merr.
  • Họ: Đậu (Fabaceae)
  • Bộ phận dùng: Bộ phận trên mặt đất
Read more

Diệp Hạ Châu

Cây diệp hạ châu là một cây thuốc nam quý, dạng cây thảo sống hàng năm hoặc sống dai. Thân cứng màu hồng, lá thuôn hay hình bầu dục ngược, cuống rất ngắn. Công dụng: Thuốc thông tiểu, thông sữa, điều kinh, thông kinh trục ứ. Đắp ngoài chữa mụn nhọt, lở ngứa
Read more

KIM NGÂN

  • Tên khác: Dây nhẫn đông, chừa giang khằn (Thái), boóc kim ngằn (Tày)
  • Tên khoa học: Lonicera japonica Thunb.
  • Họ: Kim ngân (Caprifoliaceae)
  • Bộ phận dùng: Thân, lá, hoa
Read more
20210203_013146_413216_cong-dung-cua-gung.max-800x800-1[1]

CỦ GỪNG

Gừng còn có tên khác là sinh khương, can khương, bào khương…có vị cay, tính ấm… Được trồng phổ biến
Read more

CAM THẢO BẮC

  • Tên khoa học: Glycyrrhiza glabra, thuộc họ Đậu (Fabaceae)
  • Tên gọi khác: diêm cam thảo, sinh cam thảo, phấn cam thảo
Read more

BẠCH ĐỒNG NỮ

  • Tên khác: Mò trắng, Mò mâm xôi, Bấn trắng
  • Tên khoa học: Clerodendrum chinense (Osbeck.) Mabb var. simplex (Mold.) S. L. Chen
  • Họ: Cỏ roi ngựa (Verbenaceae)
  • Bộ phận dùng: Rễ, lá, hoa
Read more

BÁCH BỆNH

1/ Tên gọi khác: Tên nhân gian : mật nhân, bá bệnh, hậu phác nam Tên khoa học: Eurycoma longifolia
Read more

VÔNG NEM

  • Khi nói đến lá vông nem mọi người thường nghĩ ngay đến loại cây được trồng bên hàng rào làm cây cảnh của nhiều gia đình.
  • Không chỉ thế lá của cây vông nem còn xuất hiện trong bữa ăn thường ngày của nhiều nhà.
  • Ngoài công dụng trang trí, cây vông nem còn nhiều tác dụng tới sức khỏe con người. Công dụng:
  • An thần, gây ngủ, hàn vết thương (Lá sắc uống). Lòi dom (Lá tươi hơ nóng đắp)
Read more
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI 236
369 Bạch Đằng, Phường 15, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
0931 236 369
cskh@236tc.com
MSDN: 0317050634 cấp ngày 25/11/2021, sửa đổi lần 2 ngày 15/09/2022 bởi Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP.HCM

Người đại diện: Nguyễn Hoàng Bảo Quyên

Điện thoại: 028 3535 9236
Danh mục sản phẩm
  • Thực phẩm chức năng
  • Chăm sóc thị lực
  • Thiết bị y tế
CHÍNH SÁCH
  • Chính sách bảo mật
  • Hình thức thanh toán
  • Chính sách vận chuyển
  • Chính sách đổi trả
  • Giới thiệu
  • Liên hệ
Copyright © 2022 by 236TC. All rights reserved.
  • Giới thiệu
  • Thực phẩm chức năng
    • Gan mật
    • Đường huyết
    • An thần
  • Cẩm nang sức khoẻ
    • Gan mật
    • Đường huyết
    • An thần
  • Dược liệu
  • Chăm sóc thị lực
  • Tin tức
  • Liên hệ
Giỏ hàng
Close
Start typing to see products you are looking for.