Search
Login / Register
Sign inCreate an Account

Lost your password?

0 items 0₫
236TC 236TC
  • Giới thiệu
  • Thực phẩm chức năng
    • Gan mật
    • Đường huyết
    • An thần
  • Cẩm nang sức khoẻ
    • Gan mật
    • Đường huyết
    • An thần
  • Dược liệu
  • Chăm sóc thị lực
  • Tin tức
  • Liên hệ
Menu
236TC 236TC
0 items 0₫
Home Dược liệu CAM THẢO BẮC
CÂY VỐI
Back to products
ĐÔNG TRÙNG HẠ THẢO
Click to enlarge

CAM THẢO BẮC

  • Tên khoa học: Glycyrrhiza glabra, thuộc họ Đậu (Fabaceae)
  • Tên gọi khác: diêm cam thảo, sinh cam thảo, phấn cam thảo
Category: Dược liệu
Share:
  • Description
  • Reviews (0)
Description
  • Tên khoa học: Glycyrrhiza glabra, thuộc họ Đậu (Fabaceae)
  • Tên gọi khác: diêm cam thảo, sinh cam thảo, phấn cam thảo

1. Phân bố: 

Nguồn gốc từ Trung Quốc, được trồng ở nhiều nơi khác nhau. Ở Việt Nam, cam thảo bắc trồng nhiều nhất tại các tỉnh phía bắc như Hà Giang, Điện Biên, Sơn La.

Cam thảo bắc trồng nhiều ở các tỉnh phía bắc nước ta

2. Đặc điểm: 

Cam thảo bắc là loại cây thân thảo sống lâu năm. Thân cây cao từ 0.5 – 1.5m, mọc thẳng đứng và khá yếu. Rễ dài màu vàng nhạt. Lá kép, mép lá có răng cưa, gân lá hình lông chim. Hoa có màu tím nhạt, nhỏ, hình bướm và mọc thành chùm. 

Bộ phận được sử dụng nhiều nhất của cam thảo bắc là rễ và thân cây. Thân được cắt thành đoạn dài 15 – 30cm, rễ con được cắt bỏ, rửa sạch, ủ cho hơi lên men hoặc sấy khô. 

Bộ phận sử dụng chủ yếu của cây là thân và rễ

Phân biệt cam thảo bắc và cam thảo nam: Cùng tên cam thảo, nhưng cam thảo bắc và cam thảo nam là 2 loại cây hoàn toàn khác nhau

 

Cam thảo bắc Cam thảo nam
Tên khoa học Glycyrrhiza glabra Scoparia dulcis
Tên gọi khác diêm cam thảo, sinh cam thảo, phấn cam thảo cam thảo đất, dã cam thảo, trôm lay
Họ Đậu Hoa mõm sói
Phân bố phổ biến nhất ở Trung Quốc và trồng ở một vài tỉnh phía bắc nước ta Mọc hoang khắp cả nước
Thu hoạch Sau 3 – 4 năm và thu hoạch từ cuối mùa thu sang đông Quanh năm
Bộ phận sử dụng Rễ và thân dạng phơi hoặc sấy khô Toàn bộ cây đều có thể dùng dạng tươi hoặc phơi khô
Đặc điểm chính
  • Thân cao 0.5 – 1.5m
  • Hoa màu tím nhạt, mọc thành chùm
  • Quả nhẵn và thẳng
  • Thân cao 0.4 – 0.7m
  • Hoa nhỏ màu trắng, mọc riêng hoặc từng đôi
  • Quả nang nhỏ, màu nâu đen
Công dụng chính
  • Tăng miễn dịch
  • Chữa bệnh dạ dày
  • Chống viêm, giảm ho
  • Giảm đường huyết
  • Giảm mỡ
  • Làm lành nhanh vết thương

3. Công dụng:

Tác dụng của cam thảo bắc đều được y học cổ truyền và y học hiện đại công nhận. 

  • Theo y học cổ truyền:

Cam thảo bắc có vị ngọt, tính bình, tác dụng giải độc, hạ nhiệt. Cam thảo tẩm mật có tính ấm giúp nhuận phế, điều hòa vị thuốc. Cam thảo bắc thường được dùng trong nhiều bài thuốc như: chữa cảm, ho, viêm họng, viêm xoang, viêm đại tràng, suy thận, suy gan, mụn nhọt, tiêu chảy, ngộ độc, đau dạ dày. Cam thảo tẩm mật chữa kém ăn, suy nhược.

Cam thảo bắc là vị thuốc quen thuộc trong đông y

Theo y học hiện đại:

Thành phần chính của cam thảo bắc là glycyrrhizin và flavonoid có tính kháng khuẩn, kháng viêm, giảm đau, tăng cường miễn dịch và bảo vệ gan. Một số công năng chính của cam thảo được biết đến như:

  • Giải độc: loại bỏ nhiều loại độc tố do physostigmin, histamine, pilocarpine, chloralhydrat, barbituric
  • Tiêu viêm: giúp ức chế tụ cầu vàng, loại bỏ trực khuẩn lao, coli, amip, trùng roi. Thành phần Acid Glucuronic và Glycyrrhizic trong cam thảo bắc có khả năng kháng viêm rất tốt.
  • Bảo vệ gan: Thành phần glycyridin giúp hình thành hàng rào bảo vệ gan khỏi các tác nhân có hại.
  • Trị huyết áp thấp: giúp bù muối, giữ nước, đào thải Kali gây phù nề, cải thiện chỉ số huyết áp.

Cam thảo bắc cũng được y học hiện đại công nhận về nhiều tác dụng

  • Chống loét tiêu hóa: giảm tiết axit, chống loét, thúc đẩy phục hồi niêm mạc đường tiêu hóa.
  • Giảm mỡ, điều hòa nội tiết tố: Glycyrrhizin giúp giảm mỡ và điều hòa nội tiết tố.
  • Giảm ho, chống co thắt: Saponin trong cam thảo bắc giúp chống viêm, giảm co thắt, long đờm và giảm ho.

Lưu ý cần biết khi sử dụng:

  • Sử dụng quá nhiều cây cam thảo bắc làm hạ kali trong máu, gây yếu cơ, tăng huyết áp, rối loạn nhịp tim. Người huyết áp cao không nên sử dụng. Người dùng rễ cây cam thảo bắc hơn 2 tuần có thể bị ứ nước hoặc rối loạn chuyển hóa.
  • Chất glycyrrhiza có thể gây ảnh hưởng đến sự phát triển não bộ thai nhi, gây sinh non, dọa sẩy. Vì thế không nên dùng cam thảo bắc cho phụ nữ có thai.
  • Cam thảo bắc tương tác với thuốc lợi tiểu, thuốc hạ kali, thuốc tăng huyết áp, thuốc trị viêm, thuốc hormone, thuốc ngừa thai. Cam thảo bắc cũng kỵ với nhân trần. Vì thế không kết hợp cam thảo bắc với các loại thuốc này.
Reviews (0)

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “CAM THẢO BẮC” Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Related products

CỎ MẦN TRẦU

  • Tên khác: Cỏ chỉ tía, thanh tâm thảo, cao dag (Ba Na), hất t’rớ lạy (K’Ho)
  • Tên khoa học: Eleusine indica (L.) Geartn.
  • Họ: Lúa (Poaceae)
  • Bộ phận dùng: Cả cây
Read more

DÂY THÌA CANH

9 lợi ích của dây thìa canh đối với sức khỏe
  • Giảm viêm
  • Cung cấp các đặc tính khảng khuẩn
  • Chống oxi hóa và giảm căng thẳng do oxi hóa
  • Cải thiện mức cholesterol ngăn ngừa xơ vữa động mạch
  • Duy trì cân nặng và ngăn ngừa sự tích tụ mỡ ở gan.
  • Tăng sản xuất insulin
  • Giảm cảm giác thèm ăn đường
  • Giảm lượng đường trong máu
  • Giảm cân an toàn.
Read more

BẠCH ĐỒNG NỮ

  • Tên khác: Mò trắng, Mò mâm xôi, Bấn trắng
  • Tên khoa học: Clerodendrum chinense (Osbeck.) Mabb var. simplex (Mold.) S. L. Chen
  • Họ: Cỏ roi ngựa (Verbenaceae)
  • Bộ phận dùng: Rễ, lá, hoa
Read more

BẠC HÀ

  • Tên khác: Bạc hà nam, nạt nặm, chạ phiéc hom (Tày)
  • Tên khoa học: Mentha arvensis L.
  • Họ: Bạc hà (Lamiaceae)
  • Bộ phận dùng: Bộ phận trên mặt đất
Read more

MƯỚP ĐẮNG

16 tác dụng của mướp đắng giúp chữa bệnh:
  • Chống nấm.
  • Chống viêm.
  • Tốt cho gan.
  • Chống ung thư.
  • Chống oxy hóa.
  • Hỗ trợ giảm cân.
  • Tốt cho tim mạch.
  • Tốt cho da và tóc.
  • Tăng cường thị lực.
  • Tốt cho hệ tiêu hóa.
  • Hỗ trợ điều trị sỏi thận.
  • Tăng cường miễn dịch.
  • Giảm cholesterol trong máu.
  • Tốt cho hệ sinh sản ở nam giới.
  • Hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường type 2.
  • Cung cấp vitamin K giúp xương chắc khỏe.
Read more

CÂY BÌNH VÔI

  • Tên khác: Cây củ một, củ mối trôn, tử nhiên, ngải tượng.
  • Tên khoa học: Stephania Glabra (Roxb.) Miers
  • Họ: Tiết dê (Menispermaceae)
  • Tính vị, kinh quy: Vị đắng ngọt, tính lương, quy vào 2 kinh Can, Tỳ
  • Bộ phận dùng của cây bình vôi: Rễ, củ
Read more

ĐINH LĂNG

  • Tên khác: Cây gỏi cá, nam dương sâm
  • Tên khoa học: Polyscias fruticosa (L.) Harms
  • Họ: Nhân sâm (Araliaceae)
  • Bộ phận dùng: Rễ, thân, cành, lá.
Read more

ÍCH MẪU

  • Tên khác: Cây chói đèn, sung uý
  • Tên khoa học: Leonurus japonicus Houtt
  • Họ: Bạc hà (Lamiaceae)
  • Bộ phận dùng: Bộ phận trên mặt đất
Read more
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI 236
369 Bạch Đằng, Phường 15, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
0931 236 369
cskh@236tc.com
MSDN: 0317050634 cấp ngày 25/11/2021, sửa đổi lần 2 ngày 15/09/2022 bởi Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP.HCM

Người đại diện: Nguyễn Hoàng Bảo Quyên

Điện thoại: 028 3535 9236
Danh mục sản phẩm
  • Thực phẩm chức năng
  • Chăm sóc thị lực
  • Thiết bị y tế
CHÍNH SÁCH
  • Chính sách bảo mật
  • Hình thức thanh toán
  • Chính sách vận chuyển
  • Chính sách đổi trả
  • Giới thiệu
  • Liên hệ
Copyright © 2022 by 236TC. All rights reserved.
  • Giới thiệu
  • Thực phẩm chức năng
    • Gan mật
    • Đường huyết
    • An thần
  • Cẩm nang sức khoẻ
    • Gan mật
    • Đường huyết
    • An thần
  • Dược liệu
  • Chăm sóc thị lực
  • Tin tức
  • Liên hệ
Giỏ hàng
Close
Start typing to see products you are looking for.